Video
Công đức
Giới Thiệu Chung

DANH SÁCH DANH NHÂN QUA CÁC TRIỀU ĐẠI SẼ ĐƯỢC GHI VÀO BIA ĐÁ TẠI NHÀ THỜ HỌ NGUYỄN (đã chỉnh sửa lần 1)

Ngày đăng: 12/08/2021
Tóm tắt:

DANH SÁCH DANH NHÂN QUA CÁC TRIỀU ĐẠI SẼ ĐƯỢC GHI VÀO BIA ĐÁ TẠI NHÀ THỜ HỌ NGUYỄN (đã chỉnh sửa lần 1)

Nội dung:

1.Nguyễn Thước 903-? Gia Hưng, Gia Viễn, Ninh Bình. Tướng của Dương Đình Nghệ,Ngô Quyền

 2.Nguyễn Tất Tố 913 - 984 Thủy Nguyên, Hải Phòng. Đô Đốc Thủy Quân giúp Ngô Quyền, Lê Hoàn

3.Nguyễn Bặc  924 -  979  Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Công thần khai quốc nhà Đinh

4.Nguyễn Bồ ?-967 Hoa Lư, Gia Viễn,Ninh Bình. Tướng nhà Đinh

5. Thiền sư Vạn Hạnh 938 - 1025Từ Sơn,Bắc Ninh. Có công mở ra triều đại nhà Lý

6.Nguyễn Quang Lợi ?-?. Đại thần nhà Lý

7.Lý Quốc Sư - Nguyễn Minh Không 1065 - 1141 Điền Xá, Gia Viễn, Ninh Bình. Được tôn là đức thánh Nguyễn,

8.Nguyễn Viễn  ? -?. Tướng của Lý Thường Kiệt.

9.Nguyễn Công Bình ?-?  Yên Lạc, Vĩnh Phúc.  Hàn lâm học sĩ, Tiến sĩ 1213

10.Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) 1229- ? Lai Hạ, Lương Tài, Bắc Ninh. Tiến sĩ  1247.

11.Nguyễn Quan Quang  Tam Sơn, Từ Sơn, Bắc Ninh.  Tiến sĩ 1234 được tặng hàm Đại Tư không

12.Nguyễn Hiền 1234 - 1255 Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định. Trạng nguyên khi 12 tuổi, Thượng thư bộ Công

13.Nguyễn Bá Tĩnh  - Tuệ Tĩnh 1330-? Nghĩa Phú, Cẩm Giàng, Hải Dương. Ông tổ ngành dược 

 14.Nguyễn Trung Ngạn 1289-1370 Thổ Hoàng, Ân Thi, Hưng Yên. Đại học sĩ,Thượng thư 

15.Nguyễn Thị Bích Châu  1356 - 1377 Hải Hậu, Nam Định. Dâng "Kê minh thập sách”

16.Nguyễn Cảnh Chân  1355 - 1409 Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Danh tướng Hậu Trần

17.Nguyễn Cảnh Dị  ? - 1414  Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Danh tướng Hậu Trần 

18.Nguyễn Súy ?-1414.  Thái phó,  tướng Hậu Trần 

19.Nguyễn Biểu   ?- 1413 Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Thái học sinh, Điện Tiền Thái sử 

20. Nguyễn Công Duẩn 1360-1431 Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hóa. Thái bảo Hoàng quốc công

21.Nguyễn Nhữ Lãm  1378-1437 Thiên Liệu, Thanh Liêm, Hà Nam. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

22.Nguyễn Trãi  1380 -  1442  Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương. Nhập nội hành khiển, Thượng hộ quốc,Danh nhân văn hóa thế giới

23.Nguyễn Lý   ? - 1445 Xuân Lam,Thọ Xuân, Thanh Hóa. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

24.Nguyễn Chích  1382-1448 Đông Ninh, Đông Sơn, Thanh Hóa. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

25.Nguyễn Xí 1396-1465 Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An. Công thần khai quốc nhà Lê Sơ

26.Nguyễn Tuấn Thiện 1401-1445 Sơn Phúc, Hương Sơn, Hà Tĩnh. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

27.Nguyễn Lỗi? - 1434 Thọ Xuân, Thanh Hóa. trạng sư, đô uý thái phó thanh quận công

28.Nguyễn Đức Trung 1407-1477 Chi Lăng, Quế Võ, Bắc Ninh. Danh thần thời Hậu Lê

29.Nguyễn Trực 1417 - 1474 Bối Khê, Thanh Oai, Hà Nội. Tiến sĩ  1442, Tế tửu Quốc tử giám 

30.Nguyễn Như Đổ  1424-1526 Tô Hiệu,Thường Tín, Hà Nội. Đại học sĩ , Thượng thư Bộ Lễ

31.Nguyễn Nghiêu Tư ? - ? Phù Lương, Quế Võ, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1448, Thượng thư

32.Nguyễn Sư Hồi    1444 -  1506 Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An. Thái Uý Quận Công

33.Nguyễn Bá Ký  ?-1465 Vân Nội, Mỹ Đức, Hà Nội. Tiến sĩ 1463, đại thần nhà Lê sơ 

34.Nguyễn Phục  Thanh Tùng, Thanh Miện,Hải Dương. Được phong là Đông Hải Đại Vương 

35.Nguyễn Quang Bật 1463–1505 An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1484, Hàn lâm viện thị thư

36.Nguyễn Sư Mạnh,  1458 -? Cổ Đô, Ba vì, Hà Nội. Đệ tam Tiến sĩ 1484, Thượng thư Bộ Lễ

37.Nguyễn Giản Thanh 1482–?  Ông Mặc , Từ Sơn, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1508, Hàn lâm Đông các Đại học sĩ

38.Nguyễn Văn Lang  ?-1513, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tướng  thời Lê Sơ

39.Nguyễn Hoằng Dụ ?-1518 Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tướng nhà Lê sơ

40.Nguyễn Đức Lượng  1465 - ? Dân Hòa,Thanh Oai, Hà Nội. Tiến sĩ 1514,  Tả Thị lang Bộ Lễ

41.Nguyễn Sư ?-1519, Lý Hải, Yên Lãng, Hải Phòng.  Tiến sĩ 1508, Hàn lâm viện kiểm thảo

42.Nguyễn Kính  ?-1572 Dị Nậu,Thạch Thất, Hà Nội. Công thần khai quốc nhà Mạc

 43.Nguyễn Kim 1468-1545, Gia Miêu,Tống Sơn, Thanh Hóa. Công quốc khai thần nhà Lê trung hưng

44.Nguyễn Như Uyên ?-?,  Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.  Tiến sỹ  1469, Tế tửu Quốc Tử Giám, Nhập thị Kinh Diên 

45.Nguyễn Thời Trung ?-?,   Hoàng Diệu, Gia Lộc, Hải Dương. Tiến sĩ 1565,tổ nghề da giầy Việt Nam

46.Nguyễn Thiến  ?-1557, Tảo Dương,  Thanh Oai, Hà Nội. Trạng nguyên 1532. Thượng thư bộ Lễ,  bộ Lại

47.Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm 1491–1585, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Nhà tiên tri, Tước Trình Quốc Công

48.Nguyễn Quyện 1511-1593, Tảo Dương, Thanh Oai, Hà Nội. Danh tướng trụ cột của nhà Mạc

49.Nguyễn Thị Duệ ?-?,   Văn An, Chí Linh, Hải Dương. Nữ Tiến sĩ đầu tiên của Việt Nam 1594

50.Nguyễn Kỳ ?-?, Bình Yên,  Đông Yên, Khoái Châu, Hưng Yên. Trạng nguyên 1541, Hàn lâm thị thư

51.Nguyễn Ngọc Liễn (Mạc Ngọc Liễn )?-1594 Dị Nậu,Thạch Thất, Hà Nội. Đại thần nhà Mạc

52.Nguyễn Lượng Thái ?-?, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1553, Đông các Đại học sĩ, Tả Thị lang Bộ Lễ.

53.Nguyễn Cảnh Huy ?-?,   Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghê An. Tướng nhà Lê Trung hưng

54.Nguyễn Cảnh Hoan 1521-1576, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Tướng nhà Lê Trung hưng

55.Nguyễn Hữu Liêu 1532-1597, Tây Tựu, Từ Liêm, Hà Nội. Tướng nhà Lê Trung hưng

56.Nguyễn Cảnh Kiên 1553 – 1619, Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Tướng nhà Lê Trung hưng

57.Nguyễn Văn Nghi ?-?,  Ngọc Bội,  Đông Sơn, Thanh Hóa. Đại thần, Tả thị lang bộ Binh, Bộ Lại

58.Nguyễn Văn Giai 1553 – 1628, Ích Hậu, Lộc Hà, Hà Tĩnh. Hoàng giáp, Tể tướng, công thần "khai quốc" thời Lê Trung hưng

59.Nguyễn Đăng 1577-? Đại Toán, Quế Võ, Bắc Ninh. Hoàng giáp, Hữu bộ thị lang Bộ Hộ

60.Nguyễn Duy Thì 1572 – 1652, Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.Tiến sĩ 1598, Thiêm ngự sử.

61.Nguyễn Danh Thế 1573-1645, Viên Nội, Ứng Hòa, Hà Nội. Tiến sĩ  1595,Đô ngự sử, thị lang bộ Lại,bộ Hộ

62.Nguyễn Cảnh Hà 1583-1645, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Thiếu phó Tả tư mã Đô úy.

63. Nguyễn Cảnh Cống 1585-164, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Tham đốc Đô úy

64. Nguyễn Ư Dĩ ?-?, Gia Miêu,Tống Sơn, Thanh Hóa Hoá. Thái phó Uy quốc công

65.Nguyễn Uông ?-?  Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa.Tả tướng quân.

66.Nguyễn Hoàng 1525 – 1613, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Người tiên phong mở cõi phía nam, Thái Tổ, vị Chúa Nguyễn đầu tiên

67.Nguyễn Xuân Chính  1587 – 1693,  Phù Chẩn, Từ Sơn, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1637, Tả thị lang Lại bộ

68. Nguyễn Khả Trạc 1598-1672 Mai Dịch, cầu giấy, Hà Nội. Đệ tam đồng Tiến sĩ, Công bộ thượng thư

69. Nguyễn Quốc Trinh 1624-1674, Đại Áng, Thanh Trì, Hà Nội. Trạng nguyên 1659, Lại bộ tả thị lang

70. Nguyễn Hy Quang 1634-1692, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội. Giải nguyên 1657 ,  Lang trung bộ, Phúc Thần Đại Vương

71.Nguyễn Quán Nho 1638-1708, Thiệu Hưng, Thiệu Hóa , Thanh Hóa.  Tiến sĩ 1667,  Thượng thư bộ Binh, Tể tướng

72. Nguyễn Đăng Cảo  1619-?, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1646, Đông các Đại học sĩ

73.Nguyễn Đăng Minh   1623-1696,  Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1646, Tế tửu Quốc tử giám

74. Nguyễn Đăng Tuân  1649-?, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1673, Phủ doãn phủ Phụng Thiên

75. Nguyễn Viết Thứ  1644-1692, Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội. Tiến sỹ 2664, Thượng thư bộ Hình, bộ Lại

76. Nguyễn Quý Đức   1648 -1720, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Đình nguyên Thám hoa,  Lễ bộ Tả thị lang, Đô ngự sử

77. Nguyễn Đăng Đạo  1651–1719, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1683, lưỡng quốc trạng nguyên, Tể tướng

78. Nguyễn Quý Ân 1673-1722, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hoàng giáp 1715,  Thượng thư bộ Công

79. Nguyễn Quý Cảnh 1693 – 1766, Đại Mỗ,  Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Thượng thư bộ Binh, bộ Hộ

80. Nguyễn Tất Khang  1674 – 1754, Yên  Ninh - Ý Yên - Nam Định. Phụ quốc đại tướng quân, tước Tào Xuyên Hầu

81. Nguyễn Huy Nhuận  1678 – 1758, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Tiến sĩ 1703, Thượng thư,  Tả thị lang bộ Hình

82. Nguyễn Công Thái 1684-1758, Kim Lũ, Thanh Trì, Hà Nội. Đồng tiến sĩ 1715 ,Tế tửu Quốc Tử Giám, Thượng thư bộ Lễ

83.Nguyễn Huy Mãn 1688 - ?, Phú Thị,  Gia Lâm, Hà Nội.  Đồng Tiến sĩ 1721,  Tự khanh

84. Nguyễn Quý Cảnh 1669-1743, Thiên Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Thượng thư bộ Hộ

85. Nguyễn Quý Kính1693 – 1766, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Lại bộ hữu thị lang

86.Nguyễn Tông Quai 1692 – 1767, Phúc Khê, Hưng Hà, Thái Bình. Tiến sĩ 1721,  Tả thị lang bộ Hình, bộ Hộ

87. Nguyễn Kiều 1695-1752, Phú Xá, Từ Liêm, Hà Nội.  Tiến sĩ 1715, Đô ngự sử

88. Nguyễn Bá Lân  1701-1785, Cổ Đô, Ba Vì, Hà Nội. Tiến sĩ 1731, Đô ngự sử,Thượng thư bộ Lễ, bộ Hộ

89. Nguyễn Huy Tự 1743-1790, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Tam trường 1770, Hàn lâm viện hiệu lý

90. Nguyễn Huy Lượng  ? – 1808, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Tiến sĩ  1703, Tể tướng 

91. Nguyễn Cửu Kiều 1599 -1657, Thanh Hóa. Tả Đô đốc Nguyễn Quận Công

92. Nguyễn Hữu Dật 1603–1681, Phong Lộc, Quảng Bình.Đại công thần của chúa Nguyễn

93. Nguyễn Hữu Tiến 1602-1666, Văn Trai, Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Danh tướng của chúa Nguyễn

94. Tôn Thất Hiệp 1653-1675, Phong Điền,  Thừa Thiên. Nguyên soái 1673

95. Nguyễn Quỳnh 1677–1748, Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Hương Cống, một danh sĩ

96. Nguyễn Nghiễm  1708 – 1776, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.  Hoàng giáp, Tế tửu Quốc Tử Giám, Hữu thị lang bộ Công

97. Nguyễn Huy Oánh 1713 – 1789, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Đình nguyên Thám hoa, Thượng thư bộ Hộ

98. Nguyễn Huy Cẩn 1729-1790, Phú Thụy, Gia Lâm, Hà Nội.  Tiến sĩ, chí sĩ

99. Nguyễn Khản 1733 – 1786, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Tam Trường,  Nhập thị Tham tụng (Tể tướng)

100. Nguyễn Huy Quýnh 1734 – 1786, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Đình nguyên Thám hoa, Thượng thư

101. Nguyễn Gia Thiều  1741-1798, Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh. Ôn Như Hầu

102. Nguyễn Huy Tự  1743-1790, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Tam trường, Hữu thị lang 

103. Nguyễn Đề 1761-1805, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đông các đại học sĩ,  Tả thị lang 

104. Nguyễn Phúc Nguyên   1563 –1635, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ 2.

105. Nguyễn Phúc Lan 1601 – 1648, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ 3.

106. Nguyễn Phúc Tần 1620 – 1687, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ 4.

107. Nguyễn Phúc Thái 1649 – 1691, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ 5.

108. Nguyễn Phúc Chu   1675 – 1725,  Chúa Nguyễn thứ 6, tiếp tục mở và ổn định bờ cõi

109.Nguyễn Phúc Chú  1697-1738, Chúa Nguyễn thứ 7, mở mang vùng đồng bằng sông Cửu Long

110. Nguyễn Phúc Khoát 1714–1765, Chúa Nguyễn thứ 8, hoàn thành công cuộc Nam tiến

111. Nguyễn Đình Thân 1553-1633, Trạm Bạc, Kinh Môn, Hải Dương.  Tướng hai triều chúa Nguyễn

112. Nguyễn Hữu Hào  ? – 1713, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tì tướng của chúa Nguyễn

113. Nguyễn Hữu Cảnh 1650-1700, Vạn Ninh, Quảng Ninh. Danh tướng, người xác lập chủ quyền Sài Gòn-Gia Định

114. Nguyễn Khoa Chiêm   1659– 1736,  Hải Dương. Công thần  hai triều chúa Nguyễn

115. Nguyễn Khoa Đăng 1690-1725, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Công thần,Tổng Tri Quân Quốc Trọng Sự

116. Nguyễn Cửu Vân,  ? - ?,  Danh tướng, Vân Trường hầu

117. Nguyễn Cư Trinh  1716-1767, An Hòa, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Danh tướng, tước Tân Minh Hầu

118. Nguyễn Khoa Toàn  1724-1789, Hương Trà,Thừa Thiên Huế. Võ tướng , Tham chính, coi bộ Hộ, bộ Binh

119. Nguyễn Văn Thoại 1761-1829, Diên Phước, Quảng Nam. Thượng đạo Đại tướng quân

120. Nguyễn Khoa Kiên, ?-177, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Võ tướng, Kiệt tiết Công thần

121. Nguyễn Cửu Đàm  ?-1777,  Gia Định. Danh tướng, Doanh điền 

122. Thống chế Điều bát Nguyễn Văn Tồn 1763–1820 Nguyệt Lãng, Bình Phú, Càng Long, Trà Vinh. Một danh tướng, nhà khai hoang 

123. Nguyễn Du 1765–  1820, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đại thi hào dân tộc

124. Vua Quang Trung-Nguyễn Huệ 1753 – 1792,  Hương Cái, Hưng Nguyên, Nghệ An. Anh hùng áo vải dân tộc, hoàng đế bách chiến bách thắng

125. Nguyễn Hữu Chỉnh  ?-1787, Chân Phúc, Đức Quang, Nghệ An. Tướng thời Lê trung hưng và Tây Sơn

126. Nguyễn Văn Danh ?-?, Tướng lĩnh của Nhà Tây Sơn

127. Nguyễn Văn Huấn ?-?,  Đại Tư mã, tước Quận công

128. Nguyễn Thiếp 1723 – 1804, Kim Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Danh sĩ Việt Nam

129. Nguyễn Văn Tuyết ?-1802, Triệu Trạch, Triệu Phong, Quảng Trị. Đô đốc,  danh tướng nhà Tây Sơn

130. Nguyễn Văn Lộc ?-?, Phước Sơn, Tuy Phước, Bình Định.  Danh tướng nhà Tây Sơn

131. Nguyễn Nễ  1761-1805, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đông Các Đại Học sĩ, Tả Đồng nghị Trung Thư Sảnh

132. Nguyễn Tăng Long 1750 - ?, Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi. Danh tướng nhà Tây Sơn

133. Nguyễn Huy Lượng ? – 1808, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Hương cống,  văn thần 

134.Vua Gia Long 1762 – 1820,   Hoàng đế lập nên Nhà Nguyễn, có công thống nhất Việt Nam 

135. Vua Minh Mạng 1820-1841, Một nhà cải cách, phát huy chủ quyền biển đảo đất nước 

136. Vua Hàm Nghi 1872 – 1943,  Vị vua yêu nước, tuyên hịch Cần Vương chống Pháp

137. Vua Thành Thái  1879 – 1954, Vị vua yêu nước

138. Vua Duy Tân  1900 – 1945, Vị vua yêu nước 

139. Tôn Thất Hội 1757-1798, Tướng của Nguyễn Phúc Ánh

140.Nguyễn Văn Thành 1758 – 1817, Triệu Phong, Quảng Điền, Quảng Trị. Khai quốc công thần  triều Nguyễn

141. Nguyễn Huỳnh Đức  1748 – 1819, Khánh Hậu, Tân An, Long An. Danh tướng, công thần khai quốc của nhà Nguyễn

142. Nguyễn Văn Trương  1740 – 1810, Thăng Bình, Quảng Nam. Danh tướng của Nguyễn Phúc Ánh

143. Nguyễn Văn Nhơn 1753-1822, Tân Đông, Châu Thành, Sa Đéc. Danh tướng của Nguyễn Phúc Ánh

144. Nguyễn Đăng Sở  1734 - ?, Nhân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh. Hoàng giáp, Lại bộ tả thị Lang, Người đề xuất Quốc hiệu Việt Nam

145. Nguyễn Hữu Thận 1757-1831, Hải Lăng, Triệu Phong, Quảng Trị. Đại thần  Thượng thư bộ Hộ triều Tây Sơn ,Triều Nguyễn,

146. Nguyễn Đăng Tuân 1772 – 1844, Phù Chánh, Lệ Thủy, Quảng Bình. Danh thần triều Nguyễn,Thiêm sự bộ Lễ 

147. Nguyễn Đăng Giai  ? – 1854, Phù Chánh, Lệ Thủy, Quảng Bình. Hương tiến,  danh thần nhà Nguyễn

148. Nguyễn Công Trứ 1778 – 1858, Xuân Giang,Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Giải nguyên, Nhà quân sự, kinh tế, nhà thơ lỗi lạc

149. Nguyễn Huy Hổ  1783 – 1841, Lai Thạch, La Sơn, Nghệ An. Danh nhân Văn Hóa Việt Nam

150. Nguyễn Văn Siêu 1799 – 1872, Kim Lũ,Thanh Trì Hà Nội.  Hàn lâm viện Kiểm thảo, Chủ sự ở bộ Lễ

151. Nguyễn Tri Phương  1800-1873, Chánh Lộc, Phong Điền,Thừa Thiên Huế. Đại danh thần nhà Nguyễn, Đông các, Võ Hiển Đại học sĩ

152. Nguyễn Đăng Huân  1805 – 1838, Hương Ngải, Thạch Thất, Hà Nội. Đệ nhị giáp Tiến sĩ ,  Lang trung bộ Lễ 

153.Nguyễn Duy  1809–1861, Đường Long, Phong Điền,Thừa Thiên Huế.Tiến sĩ 1842, danh tướng triều Nguyễn

154.Tôn Thất Hiệp  1814–1862, Phú Xuân. Đại thần nhà Nguyễn, Thự lang trung bộ Lại, Hộ bộ, thượng thư

155. Nguyễn Văn Tường 1824-1886, An Cư,Triệu Phong,Quảng Trị.  Thượng thư Bộ Hình, Bộ Hộ

156. Nguyễn Trường Tộ 1830 – 1871, Bùi Chu, Hưng Nguyên, Nghệ An. Nhà cải cách xã hội

157. Nguyễn Hữu Huân 1830-1875, Hòa Tịnh, Chợ Gạo, Tiền Giang. Đỗ Hương, sĩ phu yêu nước

158. Nguyễn Quang Bích  1832 – 1890, An Ninh, Tiền Hải, Thái Bình. Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp 

159. Tôn Thất Thuyết 1839 – 1913,  Phú Mộng, Kim Long, Tp, Huế. Đại thần nhà Nguyễn, là quan chống Pháp tiêu biểu nhất

160. Nguyễn Văn Giáp  ? -1887, Tả Thanh Oai,Thanh Trì, Hà Nội. Lãnh tụ trong phong trào Cần Vương 

161. Nguyễn Trung Trực1839–1868, Trung An, Phù Cát, Bình Định.  Thủ lĩnh phong trào chống Pháp

162. Nguyễn Thiện Thuật   1844-1926, Xuân Dục, Mỹ Hào, Hưng Yên. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy

163. Nguyễn Hữu Bài 1863-1935, Xuân Hòa, Vĩnh Linh, Quảng Trị. Đại thần nhà Nguyễn, nhà cách mạng ôn hòa

164.Tôn Thất Đạm 1864-1888, Phú Mộng, Kim Long, Tp. Huế. Chỉ huy của phong trào Cần Vương

165. Đốc Ngữ  ? – 1892, Xuân Phú, Phúc Thọ, Hà Nội. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp 

166. Nguyễn Xuân Ôn  1825 – 1889, Lương Điền, Diễn Châu, Nghệ An. Quan nhà Nguyễn, thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa chống Pháp

167. Nguyễn Đình Chiểu 1822-1888, Tân Bình, Bình Dương, Gia Định. Nhà thơ lớn  của Việt Nam

168. Nguyễn Nguyên Thành 1825-188, Đông Sơn,  Đô Lương, Nghệ An. Tiến sĩ 1851, Hồng lô tự thiếu khanh

169. Nguyễn Đức Quý 1849-1887, Khánh Sơn, Nam Đàn, Nghệ An. Hoàng giáp 1884, Hàn lâm viện Biên tu

170. Nguyễn Thượng Hiền 1868-1925, Liên Bạt, Hà Đông, Hà Nội. Hoàng Giáp

171. Tôn Thất Liệt ?-1885.  Võ tướng, Tham biện Sơn phòng Quảng Trị

172. Nguyễn Quyền 1869–1941, Thượng Mão, Thuận Thành, Bắc Ninh. Chí sĩ yêu nước, sáng lập  phong trào Đông Kinh nghĩa thục

173. Nguyễn Khắc Cần 1875 – 1913, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội. Đỗ Hương,  nhà Nho yêu nước

174. Nguyễn Khắc Nhu  1882–1930, Song Khê, Yên Dũng, Bắc Giang. Chí sĩ yêu nước 

175. Nguyễn Khuyến  1835 – 1909, Yên Đổ ,  Bình Lục, Hà Nam. Hoàng giáp, nhà thơ 

176. Tôn Thất Tiệp 1870-1888, Phú Mộng, Kim Long, Tp. Huế. Một chỉ  huy của phong trào Cần Vương

177. Nguyễn An Ninh 1900 – 1943, Long Thượng,  Cần Giuộc, Long An. Nhà cách mạng đầu thế kỷ 20

178. Nguyễn Thái Học 1902 – 1930, Thổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Yên. Sáng lập Việt Nam Quốc Dân Đảng lãnh đạo cuộc Khởi nghĩa Yên Bái 

DANH NHÂN HỌ NGUYỄN VIỆT NAM  THỜI ĐẠI HỒ CHÍ MINH

179. Chủ tịch Hồ Chí Minh - Nguyễn Ái Quốc 19/5/1890 – 2/9/969 Kim Liên, Nam  Đàn, Nghệ An.  Anh hùng giải phóng dân tộc. Người mở ra thời đại Hồ Chí Minh

180. Nguyễn Thị Minh Khai 1910- 1941,  Vĩnh Yên, Tp. Vinh, Nghệ An. Nhà cách mạng Việt Nam

181. Nguyễn Hữu Tiến 1901-1941,Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam.Tác giả của mẫu Quốc kỳ Việt Nam

182.Nguyễn Đức Cảnh 1908 – 1932, Diêm Điền,Thái Thụy,Thái Bình. Nhà hoạt động cách mạng Việt Nam

183. Nguyễn Văn Cừ   1912- 1941, Phù Khê, Từ Sơn, Bắc Ninh. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương 1938-1940.

184. Nguyễn Văn Tố 1889-1947, Hà Đông. Chủ tịch Quốc hội khóa I

185. Giáo sư Nguyễn Xiển 1907–1997, Tp. Vinh, Nghệ An. Tổng Thư ký Đảng Xã hội, Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam 1960 – 1987

186. Nguyễn Sơn 1908–1956, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội. Lưỡng quốc tướng quân 

187. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh 1914–1967, Niêm Phò, Quảng Điền,Thừa Thiên Huế. Tướng lĩnh chính trị tài ba của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

188. Nguyễn Văn Linh  1915 – 1998, Giai Phạm,Yên Mỹ, Hưng Yên. Tổng Bí thư Đảng CSVN 1986 - 1991, người mở đường trong công cuộc đổi mới.

189. Nguyễn Lương Bằng 1904-1979, Thanh Tùng,Thanh Miện, Hải Dương. Phó Chủ tịch nước Việt Nam 1969-1979

190. LS Nguyễn Hữu Thọ 1910–1996, Bến Lức, Long An. Chủ tịch MTGPMNVN. Chủ tịch Quốc hội Việt Nam 1981 - 1987, Chủ tịch nước 1980 - 1981

191. Nguyễn Duy Trinh 1910 – 1985 Nghi Thọ, Nghi Lộc,  Nghệ An. Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước CHXHCN Việt Nam 1965 -1980.

192.Đỗ Mười - Nguyễn Duy Cống, 1917 – 2018 Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội. Tổng Bí thư Đảng CSVN  1991 - 1997.

193.Nguyễn Đức Nguyện (Lê Quang Đạo) 1921-1999, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam 1987-1992

194.Văn Cao 1923 – 1995, Lạch Tray, Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng. Nhạc sĩ  nổi tiếng, là tác giả của Tiến quân ca, quốc ca của Việt Nam

195.Nguyễn Thị Định 1920 – 1992, Lương Hòa, Giồng Trôm,  Bến Tre. Nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước 1987 - 1992.

196. Nguyễn Quyết 1922 - ? Chính Nghĩa,  Kim Động, Hưng Yên. Đại tướng, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

197.Tố Hữu ( Nguyễn Kim Thành) 1920 –  2002 Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế. Nhà thơ, Bí thư  TƯ ĐCSVN, Phó Chủ tịch HĐBT nước CHXHCNVN 1981 - 1986.    

  Hà Nội, ngày 12/8/2021    

Người biên soạn: Ts. Nguyễn Văn Kiệm – Chủ tịch HĐHNVN        


Trích nguồn: HỌ NGUYỄN VIỆT NAM

Thư viện ảnh