Video
Công đức
Giới Thiệu Chung

DANH SÁCH DANH NHÂN QUA CÁC TRIỀU ĐẠI SẼ ĐƯỢC GHI VÀO BIA ĐÁ TẠI NHÀ THỜ HỌ NGUYỄN

Ngày đăng: 10/08/2021
Tóm tắt:

DANH SÁCH DANH NHÂN QUA CÁC TRIỀU ĐẠI SẼ ĐƯỢC GHI VÀO BIA ĐÁ TẠI NHÀ THỜ HỌ NGUYỄN

Nội dung:

1.Nguyễn Thước 903-? Gia Hưng, Gia Viễn, Ninh Bình. Tướng của Dương Đình Nghệ,Ngô Quyền

 2.Nguyễn Tất Tố 913 - 984 Thủy Nguyên, Hải Phòng. Đô Đốc Thủy Quân giúp Ngô Quyền, Lê Hoàn

3.Nguyễn Bặc  924 -  979  Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Công thần khai quốc nhà Đinh

4.Nguyễn Bồ ?-967 Hoa Lư, Gia Viễn,Ninh Bình. Tướng nhà Đinh

5. Thiền sư Vạn Hạnh 938 - 1025Từ Sơn,Bắc Ninh. Có công mở ra triều đại nhà Lý

6.Nguyễn Quang Lợi ?-?. Đại thần nhà Lý

7.Lý Quốc Sư - Nguyễn Minh Không 1065 - 1141 Điền Xá, Gia Viễn, Ninh Bình. Được tôn là đức thánh Nguyễn,

8.Nguyễn Viễn  ? -?. Tướng của Lý Thường Kiệt.

9.Nguyễn Công Bình ?-?  Yên Lạc, Vĩnh Phúc.  Hàn lâm học sĩ, Tiến sĩ 1213

10.Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên) 1229- ? Lai Hạ, Lương Tài, Bắc Ninh. Tiến sĩ  1247.

11.Nguyễn Quan Quang  Tam Sơn, Từ Sơn, Bắc Ninh.  Tiến sĩ 1234 được tặng hàm Đại Tư không

12.Nguyễn Hiền 1234 - 1255 Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định. Trạng nguyên khi 12 tuổi, Thượng thư bộ Công

13.Nguyễn Bá Tĩnh  - Tuệ Tĩnh 1330-? Nghĩa Phú, Cẩm Giàng, Hải Dương. Ông tổ ngành dược 

 14.Nguyễn Trung Ngạn 1289-1370 Thổ Hoàng, Ân Thi, Hưng Yên. Đại học sĩ,Thượng thư 

15.Nguyễn Thị Bích Châu  1356 - 1377 Hải Hậu, Nam Định. Dâng "Kê minh thập sách”

16.Nguyễn Cảnh Chân  1355 - 1409 Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Danh tướng Hậu Trần

17.Nguyễn Cảnh Dị  ? - 1414  Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Danh tướng Hậu Trần 

18.Nguyễn Súy ?-1414.  Thái phó,  tướng Hậu Trần 

19.Nguyễn Biểu   ?- 1413 Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh. Thái học sinh, Điện Tiền Thái sử 

20.Nguyễn Nhữ Lãm  1378-1437 Thiên Liệu, Thanh Liêm, Hà Nam. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

21.Nguyễn Trãi  1380 -  1442  Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương. Nhập nội hành khiển, Thượng hộ quốc,Danh nhân văn hóa thế giới

22.Nguyễn Lý   ? - 1445 Xuân Lam,Thọ Xuân, Thanh Hóa. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

23.Nguyễn Chích  1382-1448 Đông Ninh, Đông Sơn, Thanh Hóa. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

24.Nguyễn Xí 1396-1465 Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An. Công thần khai quốc nhà Lê Sơ

25.Nguyễn Tuấn Thiện 1401-1445 Sơn Phúc, Hương Sơn, Hà Tĩnh. Công thần khai quốc nhà Lê sơ

26.Nguyễn Lỗi? - 1434 Thọ Xuân, Thanh Hóa. trạng sư, đô uý thái phó thanh quận công

27.Nguyễn Đức Trung 1407-1477 Chi Lăng, Quế Võ, Bắc Ninh. Danh thần thời Hậu Lê

28.Nguyễn Trực 1417 - 1474 Bối Khê, Thanh Oai, Hà Nội. Tiến sĩ  1442, Tế tửu Quốc tử giám 

29.Nguyễn Như Đổ  1424-1526 Tô Hiệu,Thường Tín, Hà Nội. Đại học sĩ , Thượng thư Bộ Lễ

30.Nguyễn Nghiêu Tư ? - ? Phù Lương, Quế Võ, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1448, Thượng thư

31.Nguyễn Sư Hồi    1444 -  1506 Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An. Thái Uý Quận Công

32.Nguyễn Bá Ký  ?-1465 Vân Nội, Mỹ Đức, Hà Nội. Tiến sĩ 1463, đại thần nhà Lê sơ 

33.Nguyễn Phục  Thanh Tùng, Thanh Miện,Hải Dương. Được phong là Đông Hải Đại Vương 

34.Nguyễn Quang Bật 1463–1505 An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1484, Hàn lâm viện thị thư

35.Nguyễn Sư Mạnh,  1458 -? Cổ Đô, Ba vì, Hà Nội. Đệ tam Tiến sĩ 1484, Thượng thư Bộ Lễ

36.Nguyễn Giản Thanh 1482–?  Ông Mặc , Từ Sơn, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1508, Hàn lâm Đông các Đại học sĩ

37.Nguyễn Văn Lang  ?-1513, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tướng  thời Lê Sơ

38.Nguyễn Hoằng Dụ ?-1518 Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tướng nhà Lê sơ

39.Nguyễn Đức Lượng  1465 - ? Dân Hòa,Thanh Oai, Hà Nội. Tiến sĩ 1514,  Tả Thị lang Bộ Lễ

40.Nguyễn Sư ?-1519, Lý Hải, Yên Lãng, Hải Phòng.  Tiến sĩ 1508, Hàn lâm viện kiểm thảo

41.Nguyễn Kính  ?-1572 Dị Nậu,Thạch Thất, Hà Nội. Công thần khai quốc nhà Mạc

 42.Nguyễn Kim 1468-1545, Gia Miêu,Tống Sơn, Thanh Hóa. Công quốc khai thần nhà Lê trung hưng

43.Nguyễn Như Uyên ?-?,  Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.  Tiến sỹ  1469, Tế tửu Quốc Tử Giám, Nhập thị Kinh Diên 

44.Nguyễn Thời Trung ?-?,   Hoàng Diệu, Gia Lộc, Hải Dương. Tiến sĩ 1565,tổ nghề da giầy Việt Nam

45.Nguyễn Thiến  ?-1557, Tảo Dương,  Thanh Oai, Hà Nội. Trạng nguyên 1532. Thượng thư bộ Lễ,  bộ Lại

46.Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm 1491–1585, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Nhà tiên tri, Tước Trình Quốc Công

47.Nguyễn Quyện 1511-1593, Tảo Dương, Thanh Oai, Hà Nội. Danh tướng trụ cột của nhà Mạc

48.Nguyễn Thị Duệ ?-?,   Văn An, Chí Linh, Hải Dương. Nữ Tiến sĩ đầu tiên của Việt Nam 1594

49.Nguyễn Kỳ ?-?, Bình Yên,  Đông Yên, Khoái Châu, Hưng Yên. Trạng nguyên 1541, Hàn lâm thị thư

50.Nguyễn Ngọc Liễn (Mạc Ngọc Liễn )?-1594 Dị Nậu,Thạch Thất, Hà Nội. Đại thần nhà Mạc

51.Nguyễn Lượng Thái ?-?, An Bình, Thuận Thành, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1553, Đông các Đại học sĩ, Tả Thị lang Bộ Lễ.

52.Nguyễn Cảnh Huy ?-?,   Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghê An. Tướng nhà Lê Trung hưng

53.Nguyễn Cảnh Hoan 1521-1576, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Tướng nhà Lê Trung hưng

54.Nguyễn Hữu Liêu 1532-1597, Tây Tựu, Từ Liêm, Hà Nội. Tướng nhà Lê Trung hưng

55.Nguyễn Cảnh Kiên 1553 – 1619, Ngọc Sơn,Thanh Chương, Nghệ An. Tướng nhà Lê Trung hưng

56.Nguyễn Văn Nghi ?-?,  Ngọc Bội,  Đông Sơn, Thanh Hóa. Đại thần, Tả thị lang bộ Binh, Bộ Lại

57.Nguyễn Văn Giai 1553 – 1628, Ích Hậu, Lộc Hà, Hà Tĩnh. Hoàng giáp, Tể tướng, công thần "khai quốc" thời Lê Trung hưng

58.Nguyễn Đăng 1577-? Đại Toán, Quế Võ, Bắc Ninh. Hoàng giáp, Hữu bộ thị lang Bộ Hộ

59.Nguyễn Duy Thì 1572 – 1652, Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.Tiến sĩ 1598, Thiêm ngự sử.

60.Nguyễn Danh Thế 1573-1645, Viên Nội, Ứng Hòa, Hà Nội. Tiến sĩ  1595,Đô ngự sử, thị lang bộ Lại,bộ Hộ

61.Nguyễn Cảnh Hà 1583-1645, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Thiếu phó Tả tư mã Đô úy.

62. Nguyễn Cảnh Cống 1585-164, Ngọc Sơn, Thanh Chương, Nghệ An. Tham đốc Đô úy

63. Nguyễn Ư Dĩ ?-?, Gia Miêu,Tống Sơn, Thanh Hóa Hoá. Thái phó Uy quốc công

64.Nguyễn Uông ?-?  Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa.Tả tướng quân.

65.Nguyễn Hoàng 1525 – 1613, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Người tiên phong mở cõi phía nam, Thái Tổ, vị Chúa Nguyễn đầu tiên

66.Nguyễn Xuân Chính  1587 – 1693,  Phù Chẩn, Từ Sơn, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1637, Tả thị lang Lại bộ

67. Nguyễn Quốc Trinh 1624-1674, Đại Áng, Thanh Trì, Hà Nội. Trạng nguyên 1659, Lại bộ tả thị lang

68. Nguyễn Hy Quang 1634-1692, Trung Tự, Đống Đa, Hà Nội. Giải nguyên 1657 ,  Lang trung bộ, Phúc Thần Đại Vương

69.Nguyễn Quán Nho 1638-1708, Thiệu Hưng, Thiệu Hóa , Thanh Hóa.  Tiến sĩ 1667,  Thượng thư bộ Binh, Tể tướng

70. Nguyễn Đăng Cảo  1619-?, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1646, Đông các Đại học sĩ

71.Nguyễn Đăng Minh   1623-1696,  Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1646, Tế tửu Quốc tử giám

72. Nguyễn Đăng Tuân  1649-?, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Tiến sĩ 1673, Phủ doãn phủ Phụng Thiên

73. Nguyễn Viết Thứ  1644-1692, Sơn Đồng, Hoài Đức, Hà Nội. Tiến sỹ 2664, Thượng thư bộ Hình, bộ Lại

74. Nguyễn Quý Đức   1648 -1720, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Đình nguyên Thám hoa,  Lễ bộ Tả thị lang, Đô ngự sử

75. Nguyễn Đăng Đạo  1651–1719, Liên Bão, Tiên Du, Bắc Ninh. Trạng nguyên 1683, lưỡng quốc trạng nguyên, Tể tướng

76. Nguyễn Quý Ân 1673-1722, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hoàng giáp 1715,  Thượng thư bộ Công

77. Nguyễn Quý Cảnh 1693 – 1766, Đại Mỗ,  Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Thượng thư bộ Binh, bộ Hộ

78. Nguyễn Tất Khang  1674 – 1754, Yên  Ninh - Ý Yên - Nam Định. Phụ quốc đại tướng quân, tước Tào Xuyên Hầu

79. Nguyễn Huy Nhuận  1678 – 1758, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Tiến sĩ 1703, Thượng thư,  Tả thị lang bộ Hình

80. Nguyễn Công Thái 1684-1758, Kim Lũ, Thanh Trì, Hà Nội. Đồng tiến sĩ 1715 ,Tế tửu Quốc Tử Giám, Thượng thư bộ Lễ

81.Nguyễn Huy Mãn 1688 - ?, Phú Thị,  Gia Lâm, Hà Nội.  Đồng Tiến sĩ 1721,  Tự khanh

82. Nguyễn Quý Cảnh 1669-1743, Thiên Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Thượng thư bộ Hộ

83. Nguyễn Quý Kính1693 – 1766, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Hương cống, Lại bộ hữu thị lang

84.Nguyễn Tông Quai 1692 – 1767, Phúc Khê, Hưng Hà, Thái Bình. Tiến sĩ 1721,  Tả thị lang bộ Hình, bộ Hộ

85. Nguyễn Kiều 1695-1752, Phú Xá, Từ Liêm, Hà Nội.  Tiến sĩ 1715, Đô ngự sử

86. Nguyễn Bá Lân  1701-1785, Cổ Đô, Ba Vì, Hà Nội. Tiến sĩ 1731, Đô ngự sử,Thượng thư bộ Lễ, bộ Hộ

87. Nguyễn Huy Tự 1743-1790, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Tam trường 1770, Hàn lâm viện hiệu lý

88. Nguyễn Huy Lượng  ? – 1808, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Tiến sĩ  1703, Tể tướng 

89. Nguyễn Cửu Kiều 1599 -1657, Thanh Hóa. Tả Đô đốc Nguyễn Quận Công

90. Nguyễn Hữu Dật 1603–1681, Phong Lộc, Quảng Bình.Đại công thần của chúa Nguyễn

91. Nguyễn Hữu Tiến 1602-1666, Văn Trai, Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Danh tướng của chúa Nguyễn

92. Tôn Thất Hiệp 1653-1675, Phong Điền,  Thừa Thiên. Nguyên soái 1673

93. Nguyễn Quỳnh 1677–1748, Hoằng Lộc, Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Hương Cống, một danh sĩ

94. Nguyễn Nghiễm  1708 – 1776, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.  Hoàng giáp, Tế tửu Quốc Tử Giám, Hữu thị lang bộ Công

95. Nguyễn Huy Oánh 1713 – 1789, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Đình nguyên Thám hoa 1748,  Thượng thư bộ Hộ

96. Nguyễn Huy Cẩn 1729-1790, Phú Thụy, Gia Lâm, Hà Nội.  Tiến sĩ, chí sĩ

97. Nguyễn Khản 1733 – 1786, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Tam Trường 1753,  Nhập thị Tham tụng (Tể tướng)

98. Nguyễn Huy Quýnh 1734 – 1786, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Đình nguyên Thám hoa 1748 , Thượng thư

99. Nguyễn Gia Thiều  1741-1798, Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh. Ôn Như Hầu

100. Nguyễn Huy Tự  1743-1790, Trường Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Tam trường 1770, Hữu thị lang 

101. Nguyễn Đề 1761-1805, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Giải nguyên 1783,  Đông các đại học sĩ,  Tả thị lang 

102. Nguyễn Phúc Nguyên   1563 –1635, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ hai,  người đầu tiên tổ chức đội Hoàng Sa

103. Nguyễn Phúc Lan 1601 – 1648, Gia Miêu, Tống Sơn, Thanh Hoá. Chúa Nguyễn thứ 3,  đánh thắng 3 tầu Hà Lan

104. Nguyễn Phúc Tần 1620 – 1687,  Chúa Nguyễn thứ 4, mở nhiều vùng đất mới

105. Nguyễn Phúc Thái 1649 – 1691, Chúa Nguyễn thứ 5, tiếp tục mở cõi 

106. Nguyễn Phúc Chu   1675 – 1725,  Chúa Nguyễn thứ 6, tiếp tục mở và ổn định bờ cõi

107.Nguyễn Phúc Chú  1697-1738, Chúa Nguyễn thứ 7, mở mang vùng đồng bằng sông Cửu Long

108. Nguyễn Phúc Khoát 1714–1765, Chúa Nguyễn thứ 8 ,hoàn thành công cuộc Nam tiến

109. Nguyễn Đình Thân 1553-1633, Trạm Bạc, Kinh Môn, Hải Dương.  Tướng hai triều chúa Nguyễn

110. Nguyễn Hữu Hào  ? – 1713, Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa. Tì tướng của chúa Nguyễn

111. Nguyễn Hữu Cảnh 1650-1700, Vạn Ninh, Quảng Ninh. Danh tướng, người xác lập chủ quyền Sài Gòn-Gia Định

112. Nguyễn Khoa Chiêm   1659– 1736,  Hải Dương. công thần  hai triều chúa Nguyễn

113. Nguyễn Khoa Đăng 1690-1725, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Công thần,Tổng Tri Quân Quốc Trọng Sự

114. Nguyễn Cửu Vân,  ? - ?,  Danh tướng, Vân Trường hầu

115. Nguyễn Cư Trinh  1716-1767, An Hòa, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Danh tướng, tước Tân Minh Hầu

116. Nguyễn Khoa Toàn  1724-1789, Hương Trà,Thừa Thiên Huế. Võ tướng , Tham chính, coi bộ Hộ, bộ Binh

117. Nguyễn Văn Thoại 1761-1829, Diên Phước, Quảng Nam. Thượng đạo Đại tướng quân

118. Nguyễn Khoa Kiên, ?-177, Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Võ tướng, Kiệt tiết Công thần

119. Nguyễn Cửu Đàm  ?-1777,  Gia Định. Danh tướng, Doanh điền 

120. Nguyễn Du 1765–  1820, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đại thi hào dân tộc

121. Vua Quang Trung-Nguyễn Huệ 1753 – 1792,  Hương Cái, Hưng Nguyên, Nghệ An. Anh hùng áo vải dân tộc, là hoàng đế bách chiến bách thắng

122. Nguyễn Hữu Chỉnh  ?-1787, Chân Phúc, Đức Quang, Nghệ An. Tướng thời Lê trung hưng và Tây Sơn

123. Nguyễn Văn Danh ?-?, Tướng lĩnh của Nhà Tây Sơn

124. Nguyễn Văn Huấn ?-?,  Đại Tư mã, tước Quận công

125. Nguyễn Thiếp 1723 – 1804, Kim Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh. Danh sĩ Việt Nam

126. Nguyễn Văn Tuyết ?-1802, Triệu Trạch, Triệu Phong, Quảng Trị. Đô đốc,  danh tướng nhà Tây Sơn

127. Nguyễn Văn Lộc ?-?, Phước Sơn, Tuy Phước, Bình Định.  Danh tướng nhà Tây Sơn

128. Nguyễn Nễ  1761-1805, Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đông Các Đại Học sĩ, Tả Đồng nghị Trung Thư Sảnh

129. Nguyễn Tăng Long 1750 - ?, Tịnh Thọ, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi. Danh tướng nhà Tây Sơn

130. Nguyễn Huy Lượng ? – 1808, Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội. Hương cống,  văn thần 

131.Vua Gia Long 1762 – 1820,   Hoàng đế lập nên Nhà Nguyễn, có công thống nhất Việt Nam 

132. Vua Minh Mạng 1820-1841, Một nhà cải cách, phát huy chủ quyền biển đảo đất nước 

133. Vua Hàm Nghi 1872 – 1943,  Vị vua yêu nước, tuyên hịch Cần Vương chống Pháp

134. Vua Thành Thái  1879 – 1954, Vị vua yêu nước

135. Vua Duy Tân  1900 – 1945, Vị vua yêu nước 

136. Tôn Thất Hội 1757-1798, Tướng của Nguyễn Phúc Ánh

137.Nguyễn Văn Thành 1758 – 1817, Triệu Phong, Quảng Điền, Quảng Trị. Khai quốc công thần của triều Nguyễn

138. Nguyễn Huỳnh Đức  1748 – 1819, Khánh Hậu, Tân An, Long An. Danh tướng, công thần khai quốc của nhà Nguyễn

139. Nguyễn Văn Trương  1740 – 1810, Thăng Bình, Quảng Nam. Danh tướng của Nguyễn Phúc Ánh

140. Nguyễn Văn Nhơn 1753-1822, Tân Đông, Châu Thành, Sa Đéc. Danh tướng của Nguyễn Phúc Ánh

141. Nguyễn Đăng Sở  1734 - ?, Nhân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh. Hoàng giáp, Lại bộ tả thị Lang, Người đề xuất Quốc hiệu Việt Nam

142. Nguyễn Hữu Thận 1757-1831, Hải Lăng, Triệu Phong, Quảng Trị. Đại thần  Thượng thư bộ Hộ triều Tây Sơn ,Triều Nguyễn,

143. Nguyễn Đăng Tuân 1772 – 1844, Phù Chánh, Lệ Thủy, Quảng Bình. Danh thần triều Nguyễn,Thiêm sự bộ Lễ 

144. Nguyễn Đăng Giai  ? – 1854, Phù Chánh, Lệ Thủy, Quảng Bình. Hương tiến 1820,  danh thần nhà Nguyễn

145. Nguyễn Công Trứ 1778 – 1858, Xuân Giang,Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Giải nguyên 1819, Nhà quân sự, kinh tế, nhà thơ lỗi lạc

146. Nguyễn Huy Hổ  1783 – 1841, Lai Thạch, La Sơn, Nghệ An. Danh nhân Văn Hóa Việt Nam

147. Nguyễn Văn Siêu 1799 – 1872, Kim Lũ,Thanh Trì Hà Nội. Phó bảng 1838,  Hàn lâm viện Kiểm thảo, Chủ sự ở bộ Lễ

148. Nguyễn Tri Phương  1800-1873, Chánh Lộc, Phong Điền,Thừa Thiên Huế. Đại danh thần nhà Nguyễn, Đông các, Võ Hiển Đại học sĩ

149. Nguyễn Đăng Huân  1805 – 1838, Hương Ngải, Thạch Thất, Hà Nội. Đệ nhị giáp Tiến sĩ ,  Lang trung bộ Lễ 

150.Nguyễn Duy  1809–1861, Đường Long, Phong Điền,Thừa Thiên Huế.Tiến sĩ 1842, danh tướng triều Nguyễn

151.Tôn Thất Hiệp  1814–1862, Phú Xuân. Đại thần nhà Nguyễn, Thự lang trung bộ Lại, Hộ bộ, thượng thư

152. Nguyễn Văn Tường 1824-1886, An Cư,Triệu Phong,Quảng Trị.  Thượng thư Bộ Hình, Bộ Hộ

153. Nguyễn Trường Tộ 1830 – 1871, Bùi Chu, Hưng Nguyên, Nghệ An. Nhà cải cách xã hội

154. Nguyễn Hữu Huân 1830-1875, Hòa Tịnh, Chợ Gạo, Tiền Giang. Đỗ Hương 1852, sĩ phu yêu nước

155. Nguyễn Quang Bích  1832 – 1890, An Ninh, Tiền Hải, Thái Bình. Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp 

156. Tôn Thất Thuyết 1839 – 1913,  Phú Mộng, Kim Long, Tp, Huế. Đại thần nhà Nguyễn, là quan chống Pháp tiêu biểu nhất

157. Nguyễn Văn Giáp  ? -1887, Tả Thanh Oai,Thanh Trì, Hà Nội. Lãnh tụ trong phong trào Cần Vương 

158. Nguyễn Trung Trực1839–1868, Trung An, Phù Cát, Bình Định.  Thủ lĩnh phong trào chống Pháp

159. Nguyễn Thiện Thuật   1844-1926, Xuân Dục, Mỹ Hào, Hưng Yên. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy

160. Nguyễn Hữu Bài 1863-1935, Xuân Hòa, Vĩnh Linh, Quảng Trị. Đại thần nhà Nguyễn, nhà cách mạng ôn hòa

161.Tôn Thất Đạm 1864-1888, Phú Mộng, Kim Long, Tp. Huế. Chỉ huy của phong trào Cần Vương

162. Đốc Ngữ  ? – 1892, Xuân Phú, Phúc Thọ, Hà Nội. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp 

163. Nguyễn Xuân Ôn  1825 – 1889, Lương Điền, Diễn Châu, Nghệ An. Quan nhà Nguyễn, thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa chống Pháp

164. Nguyễn Đình Chiểu 1822-1888, Tân Bình, Bình Dương, Gia Định. Nhà thơ lớn  của Việt Nam

165. Nguyễn Nguyên Thành 1825-188, Đông Sơn,  Đô Lương, Nghệ An. Tiến sĩ 1851, Hồng lô tự thiếu khanh

166. Nguyễn Đức Quý 1849-1887, Khánh Sơn, Nam Đàn, Nghệ An. Hoàng giáp 1884, Hàn lâm viện Biên tu

167. Nguyễn Thượng Hiền 1868-1925, Liên Bạt, Hà Đông, Hà Nội. Hoàng Giáp 1892

168. Tôn Thất Liệt ?-1885.  Võ tướng, Tham biện Sơn phòng Quảng Trị

169. Nguyễn Quyền1869–1941, Thượng Mão, Thuận Thành, Bắc Ninh. Chí sĩ yêu nước,  sáng lập  phong trào Đông Kinh nghĩa thục

170. Nguyễn Khắc Cần 1875 – 1913, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội. Đỗ Hương,  nhà Nho yêu nước

171. Nguyễn Khắc Nhu  1882–1930, Song Khê, Yên Dũng, Bắc Giang. Chí sĩ yêu nước 

172. Nguyễn Khuyến  1835 – 1909, Yên Đổ ,  Bình Lục, Hà Nam. Hoàng giáp 1871, nhà thơ 

173. Tôn Thất Tiệp 1870-1888, Phú Mộng, Kim Long, Tp. Huế. Một chỉ  huy của phong trào Cần Vương

174. Nguyễn An Ninh 1900 – 1943, Long Thượng,  Cần Giuộc, Long An. Nhà cách mạng đầu thế kỷ 20

175. Nguyễn Thái Học 1902 – 1930, Thổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Yên. Sáng lập Việt Nam Quốc Dân Đảng lãnh đạo cuộc Khởi nghĩa Yên Bái 

DANH NHÂN HỌ NGUYỄN VIỆT NAM  THỜI ĐẠI HỒ CHÍ MINH

176. Chủ tịch Hồ Chí Minh - Nguyễn Ái Quốc 19/5/1890 – 2/9/969 Kim Liên, Nam  Đàn, Nghệ An.  Anh hùng giải phóng dân tộc. Người mở ra thời đại Hồ Chí Minh

177. Nguyễn Thị Minh Khai 1910- 1941,  Vĩnh Yên, Tp. Vinh, Nghệ An. Nhà cách mạng Việt Nam

178. Nguyễn Hữu Tiến 1901-1941,Yên Bắc, Duy Tiên, Hà Nam.Tác giả của mẫu Quốc kỳ Việt Nam

179.Nguyễn Đức Cảnh 1908 – 1932, Diêm Điền,Thái Thụy,Thái Bình. Nhà hoạt động cách mạng Việt Nam

180. Nguyễn Văn Cừ   1912- 1941, Phù Khê, Từ Sơn, Bắc Ninh. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương 1938-1940.

181. Nguyễn Văn Tố 1889-1947, Hà Đông. Chủ tịch Quốc hội khóa I

182. Giáo sư Nguyễn Xiển 1907–1997, Tp. Vinh, Nghệ An. Tổng Thư ký Đảng Xã hội, Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam 1960 – 1987

183. Nguyễn Sơn 1908–1956, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội. Lưỡng quốc tướng quân 

184. Đại tướng Nguyễn Chí Thanh 1914–1967, Niêm Phò, Quảng Điền,Thừa Thiên Huế. Tướng lĩnh chính trị tài ba của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

185. Nguyễn Văn Linh  1915 – 1998, Giai Phạm,Yên Mỹ, Hưng Yên. Tổng Bí thư Đảng CSVN 1986 - 1991, người mở đường và có công lớn trong công cuộc đổi mới.

186. Nguyễn Lương Bằng 1904-1979, Thanh Tùng,Thanh Miện, Hải Dương. Phó Chủ tịch nước Việt Nam 1969-1979

187. LS Nguyễn Hữu Thọ 1910–1996, Bến Lức, Long An. Chủ tịch MTGPMNVN. Phó Chủ tịch nước,Chủ tịch Quốc hội Việt Nam 1981 - 1987, Chủ tịch nước 1980 - 1981

188. Nguyễn Duy Trinh 1910 – 1985 Nghi Thọ, Nghi Lộc,  Nghệ An. Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước CHXHCN Việt Nam 1965 -1980.

189.Đỗ Mười - Nguyễn Duy Cống, 1917 – 2018 Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội. Tổng Bí thư Đảng CSVN  1991 - 1997.

190.Nguyễn Đức Nguyện (Lê Quang Đạo) 1921-1999, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam 1987-1992

191.Văn Cao 1923 – 1995, Lạch Tray, Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng. Nhạc sĩ  nổi tiếng, là tác giả của Tiến quân ca, quốc ca của Việt Nam

192.Nguyễn Thị Định 1920 – 1992, Lương Hòa, Giồng Trôm,  Bến Tre. Nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước 1987 - 1992.

193. Nguyễn Quyết 1922 - ? Chính Nghĩa,  Kim Động, Hưng Yên. Đại tướng 1990, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

195.Tố Hữu ( Nguyễn Kim Thành) 1920 –  2002 Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế. Nhà thơ, Bí thư  TƯ ĐCSVN, Phó Chủ tịch HĐBT nước CHXHCNVN 1981 - 1986.    

  Hà Nội, ngày 19/6/2021    

Người biên soạn: Ts. Nguyễn Văn Kiệm – Chủ tịch HĐHNVN        

Trích nguồn: HỌ NGUYỄN VIỆT NAM

Thư viện ảnh