Video
Công đức
Giới Thiệu Chung

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam

Ngày đăng: 16/12/2013

Nội dung:

 Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元) là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam của các triều nhà Lý, Trần, , và Mạc, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên. Người đỗ Trạng nguyên nói riêng và đỗ tiến sĩ nói chung phải vượt qua 3 kỳ thi: thi hương, thi hội và thi đình.

Khoa thi đầu tiên được mở ra dưới thời Lý năm 1075, lúc đó vua nhà Lý chưa đặt ra định chế tam khôi nên người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh chưa được gọi là Trạng nguyên. Danh sách cụ thể những người đỗ đầu các kỳ thi này xem bài Thủ khoa Đại Việt. Phải đến khoa thi năm Thiên Ứng Chính Bình thứ 16 đời vua Trần Thái Tông (1247) mới đặt ra định chế tam khôi (3 vị trí đỗ đầu có tên gọi thứ tự là: Trạng nguyên, Bảng nhãnThám hoa) thì mới có danh hiệu Trạng nguyên. Đến thời nhà Nguyễn thì không lấy danh hiệu Trạng nguyên nữa (danh hiệu cao nhất dưới thời nhà Nguyễn là Đình nguyên). Do đó Trạng nguyên cuối cùng là Trịnh Tuệ đỗ khoa Bính Thìn (1736) thời Lê-Trịnh.

Dưới đây là danh sách các Trạng nguyên của Việt Nam. Danh sách này bao gồm những người được phong là Chính danh Trạng nguyên, tức là Trạng nguyên chính thức kể từ khi có danh vị này.

Trường hợp phân chia 2 ngôi vị thời Trần: Kinh Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Ninh Bình trở ra) và Trại Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Thanh Hoá trở vào) cũng được ghi đủ cả 2 vị. Một số trong số này đã được ghi danh vào bia Tiến sỹ ở Văn Miếu-Quốc Tử Giám.

Thứ tự Tên Năm sinh
năm mất
Quê Năm đỗ
Trạng nguyên
Đời vua Ghi chú
1 Lê Văn Thịnh   Bắc Ninh 1075 Lý Nhân Tông Trạng nguyên đầu tiên.
2 Mạc Hiển Tích   Hải Dương 1086 Lý Nhân Tông Tổ 5 đời của Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi.
3 Bùi Quốc Khái 1141-1234 Hải Dương 1185 Lý Cao Tông  
4 Nguyễn Công Bình   Vĩnh Phúc 1213 Lý Huệ Tông Ông tổ nghề nuôi ong.
5 Trương Hanh   Hải Dương 1232 Trần Thái Tông Trạng nguyên đầu tiên của triều đại nhà Trần.
6 Nguyễn Quan Quang   Bắc Ninh 1234 Trần Thái Tông  
7 Lưu Miễn     1239 Trần Thái Tông  
8 Nguyễn Hiền 1234-1255 Nam Định 1247 Trần Thái Tông Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất.
9 Trần Quốc Lặc   Hải Dương 1256 Trần Thái Tông Kinh Trạng nguyên
10 Trương Xán   Quảng Bình 1256 Trần Thái Tông Trại Trạng nguyên
11 Trần Cố   Hải Dương 1266 Trần Thánh Tông Kinh Trạng nguyên
12 Bạch Liêu 1236-1315 Nghệ An 1266 Trần Thánh Tông Trại Trạng nguyên
13 Lý Đạo Tái 1254-1334 Bắc Ninh 1272 Trần Thánh Tông Tổ thứ ba (Huyền Quang) của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
14 Đào Tiêu   Thanh Hóa 1275 Trần Thánh Tông  
15 Mạc Đĩnh Chi 1272-1346 Hải Dương 1304 Trần Anh Tông Cháu 5 đời của Mạc Hiển Tích,
Lưỡng quốc Trạng nguyên[cần dẫn nguồn]
16 Đào Sư Tích   Nam Định 1374 Trần Duệ Tông  
17 Lưu Thúc Kiệm   Bắc Ninh 1400 Hồ Quý Ly  
18 Nguyễn Trực 1417-1474 Hà Nội 1442 Lê Thái Tông Lưỡng quốc Trạng nguyên[cần dẫn nguồn]- văn bia đầu tiên.
19 Nguyễn Nghiêu Tư   Bắc Ninh 1448 Lê Nhân Tông Trạng Lợn, Lưỡng quốc trạng nguyên[cần dẫn nguồn].
20 Lương Thế Vinh 1441-1496 Nam Định 1463 Lê Thánh Tông Trạng Lường
Thư viện ảnh